Ngày 10/10/2018 Nghị định 108/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp có hiệu lực quy định nhiều điểm mới liên quan đến các
thủ tục thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. ICT law xin gợi ý những thủ tục thay đổi
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp như sau:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chỉ ghi nhận các nội dung sau:
1. Tên doanh nghiệp;
2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp
3. Vốn điều lệ của doanh nghiệp
4. Thông tin người đại diện theo pháp luật
Riêng đối với Công ty TNHH còn có thêm thông tin về thành viên công ty (Công ty TNHH hai thành
viên trở lên) hoặc thông tin chủ sở hữu doanh nghiệp (Công ty TNHH một thành viên).
Khi thay đổi đăng ký doanh nghiệp đối với nội dung về ngành nghề đăng ký kinh doanh, thông tin
cổ đông sáng lập (đối với công ty cổ phần) sẽ được ghi nhận tại Giấy xác nhận về việc thay đổi nội
dung đăng ký doanh nghiệp.
1. Thủ tục thay đổi ngành nghề đăng ký kinh doanh
Khi doanh nghiệp bổ sung, rút ngành nghề vẫn phải thực hiện thay đổi đăng ký kinh doanh.
Hồ sơ bao gồm:
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
Biên bản họp hội đồng thành viên/đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty TNHH hai thành viên
trở lên và công ty cổ phần);
Quyết định của chủ sở hữu/hội đồng thành viên/đại hội đồng cổ đông.
2. Thủ tục thay đổi tên doanh nghiệp
Khi doanh nghiệp thay đổi tên công ty thì doanh nghiệp ngoài việc thay đổi Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp doanh nghiệp còn phải thực hiện thủ tục thay đổi con dấu pháp nhân của doanh
nghiệp, thay đổi thông tin trên hóa đơn ( nếu vẫn tiếp tục sử dụng hóa đơn cũ) hoặc hủy để sử
dụng hóa đơn điện tử, thông báo việc thay đổi với các cơ quan liên quan như: thuế, ngân hàng, bảo
hiểm, đối tác và các cơ quan quản lý chuyên ngành hoặc thay đổi giấy phép con,… (nếu doanh
nghiệp thuộc các lĩnh vực kinh doanh có điều kiện sau đăng ký kinh doanh).
Hồ sơ bao gồm:
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
Biên bản họp hội đồng thành viên/đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty TNHH hai thành viên
trở lên và công ty cổ phần);
Quyết định của chủ sở hữu/hội đồng thành viên/đại hội đồng cổ đông.
Thông báo thay đổi mẫu con dấu/số lượng con dấu của doanh nghiệp;
3. Thủ tục thay đổi trụ sở chính của doanh nghiệp
Khi thay đổi trụ sở chính cùng quận thì doanh nghiệp chỉ cần nộp hồ sơ thông báo thay đổi với cơ
quan đăng ký kinh doanh. Trường hợp thay đổi trụ sở khác quận doanh nghiệp cần thực hiện theo
02 bước:
Bước 1: Xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế tại chi cục thuế cũ
Doanh nghiệp nộp Mẫu số: 08-MST: Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế đồng thời
nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn. Tùy thủ tục của mỗi chi cục thuế yêu cầu nộp báo cáo tình
hình sử dụng hóa đơn trước hoặc sau khi nộp mẫu 08 nên doanh nghiệp nên liên hệ trực tiếp với chi
cục thuế quản lý để được hướng dẫn thủ tục.
Bước 2: Nộp hồ sơ thay đổi tại cơ quan đăng ký kinh doanh
Hồ sơ bao gồm:
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
Biên bản họp hội đồng thành viên/đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty TNHH hai thành viên
trở lên và công ty cổ phần);
Quyết định của chủ sở hữu/hội đồng thành viên/đại hội đồng cổ đông.
Kết quả chốt thuế: Mẫu 09 hoặc 09A
Thông báo thay đổi mẫu con dấu/số lượng con dấu của doanh nghiệp ( trường hợp dấu
doanh nghiệp còn thông tin quận huyện cũ);
Điều lệ công ty sửa đổi ( nếu chuyển trụ sở khác tỉnh)
4. Thủ tục thay đổi do chuyển nhượng, bổ sung thành viên trong doanh nghiệp
Hồ sơ bao gồm:
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
Biên bản họp hội đồng thành viên/đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty TNHH hai thành viên
trở lên và công ty cổ phần);
Quyết định của chủ sở hữu/hội đồng thành viên/đại hội đồng cổ đông;
Danh sách thành viên công ty TNHH/cổ đông sáng lập công ty cổ phần;
Thông báo sổ thành viên công ty TNHH/sổ cổ đông công ty cổ phần;
Hợp đồng chuyển nhượng, giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng phần vốn góp;
CMND/hộ chiếu công chứng của người nhận chuyển nhượng.
5. Thủ tục thay đổi vốn điều lệ (bao gồm tăng vốn điều lệ và giảm vốn điều lệ) của
doanh nghiệp
Hồ sơ bao gồm:
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
Biên bản họp hội đồng thành viên/đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty TNHH hai thành viên
trở lên và công ty cổ phần);
Quyết định của chủ sở hữu/hội đồng thành viên/đại hội đồng cổ đông;
Danh sách thành viên công ty TNHH/cổ đông sáng lập công ty cổ phần;
6. Thủ tục thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
Hồ sơ bao gồm:
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
Thông báo thay đổi người đại diện;
Biên bản họp hội đồng thành viên/đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty TNHH hai thành viên
trở lên và công ty cổ phần);
Quyết định của chủ sở hữu/hội đồng thành viên/đại hội đồng cổ đông;
CMND/hộ chiếu công chứng của người đại diện theo pháp luật mới.
7. Thủ tục công bố thay đổi đăng ký doanh nghiệp
Sau khi tiến hành thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cần tiến hành đăng bố
cáo thay đổi đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia trong vòng
30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy xác nhận về việc
thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
Hồ sơ công bố bao gồm:
Giấy đề nghị công bố;
Giấy giới thiệu/ủy quyền nộp hồ sơ (nếu không phải trực tiếp người đại diện theo pháp luật đi
nộp hồ sơ).
Để được tư vấn cụ thể về quy trình thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp với từng
loại công ty, vui lòng liên hệ:
CÔNG TY LUẬT TNHH QUỐC TẾ ICT
Địa chỉ: N7-3, KĐT Sống Hoàng, Phường Mai Động, Quận Hoàng Mai, Tp. Hà Nội
Văn phòng: 6/216 Trung Kính, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy, Tp. Hà Nội
Hotline: 091.26.23.203 – 098.365.9519
Email: support@ictlaw.vn
Website: ictlaw.vn | tuvandangkykinhdoanh.net laodongtainga.com I laodongtainhat.com
Hotline tư vấn 24/7:
098.365.9519